Mã vạch 405 của nước nào

Hiện nay, hàng hóa được làm nhái rất nhiều khiến cho người tiêu dùng cảm thấy lo ngại. Để có thể phòng tránh, người tiêu dùng có thể phân biệt hàng thật, giả bằng các mã vạch được in trên bao bì của sản phẩm. Vậy mã vạch 405 của nước nào là của nước nào, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây

Mã vạch của Đức là bao nhiêu? mã vạch 405 của nước nào?

Với công nghệ làm giả tinh vi như hiện nay, hàng giả hàng nhái xuất hiện với tần suất chóng mặt, trên các kệ hàng, đan xen những mặt hàng chính hãng vẫn là sự góp mặt của hàng trăm loại hàng giả hàng nhái, nhất là các mặt hàng nhập từ Mỹ, Nhật, Đức, Hàn.

Chính vì vậy, nhận biết hàng chính hãng bằng mã vạch đang là cách nhận diện khoa học, thông minh và tiết kiệm thời gian nhất hiện nay.

Mã vạch hay còn gọi là mã barcode là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm dưới dạng ký hiệu.

Trường hợp bạn đang cầm trên tay một sản phẩm của Đức, bạn muốn kiểm chứng xem nó có đúng xuất xứ từ Đức hay không.

Nhưng làm cách nào để kiểm chứng điều đó, cách nhận biết nhanh nhất là tra cứu mã số mã vạch trên bao bì sản phẩm? mã vạch của Đức là bao nhiêu?

Cách xác định mã vạch 405 của nước nào

Để xác định mã vạch 405 của nước nào thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó

mã vạch 405 của nước nào
mã vạch 405 của nước nào

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
050 – 059 Coupons 
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria 
383 GS1 Slovenia 
385 GS1 Croatia 
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia 
475 GS1 Latvia 
476 GS1 Azerbaijan 
477 GS1 Lithuania 
478 GS1 Uzbekistan 
479 GS1 Sri Lanka 
480 GS1 Philippines 
481 GS1 Belarus 
482 GS1 Ukraine 
484 GS1 Moldova 
485 GS1 Armenia 
486 GS1 Georgia 
487 GS1 Kazakhstan 
489 GS1 Hong Kong 
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 
520 GS1 Hy Lạp (Greece) 
528 GS1 Li băng (Lebanon) 
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 
530 GS1 Albania 
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 
535 GS1 Malta 
539 GS1 Ireland 
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) 
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 
569 GS1 Iceland 
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) 
590 GS1 Ba Lan (Poland) 
594 GS1 Romania 
599 GS1 Hungary 
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 
603 GS1 Ghana 
608 GS1 Bahrain 
609 GS1 Mauritius 
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 
613 GS1 An giê ri (Algeria) 
616 GS1 Kenya 
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia 
621 GS1 Syria 
622 GS1 Ai Cập (Egypt) 
624 GS1 Libya 
625 GS1 Jordan 
626 GS1 Iran 
627 GS1 Kuwait 
628 GS1 Saudi Arabia 
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 
729 GS1 Israel 
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 
740 GS1 Guatemala 
741 GS1 El Salvador 
742 GS1 Honduras 
743 GS1 Nicaragua 
744 GS1 Costa Rica 
745 GS1 Panama 
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico 
754 – 755 GS1 Canada 
759 GS1 Venezuela 
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 
770 GS1 Colombia 
773 GS1 Uruguay 
775 GS1 Peru 
777 GS1 Bolivia 
779 GS1 Argentina 
780 GS1 Chi lê (Chile) 
784 GS1 Paraguay 
786 GS1 Ecuador 
789 – 790 GS1 Brazil 
800 – 839 GS1 Ý (Italy) 
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 
850 GS1 Cuba 
858 GS1 Slovakia 
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro) 
865 GS1 Mongolia 
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 
885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore) 
890 GS1 Ấn Độ (India) 

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia) 
940 – 949 GS1 New Zealand 
950 GS1 Global Office 
955 GS1 Malaysia 
958 GS1 Macau 
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Dựa trên bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn GS1, mã vạch nước Đức sẽ bắt đầu từ số: 400 – 440.

Như vậy nếu sản phẩm của bạn có mã vạch bắt đầu bằng số 400-440 thì sản phẩm đó có nguồn gốc từ Đức. Đức đã đăng ký mã số mã vạch quốc gia cho đất nước của mình đã từ lâu và đến nay chưa thay đổi.

Tìm hiểu 2 cách check mã vạch nước Đức đơn giản

Đức là một trong số những quốc gia Châu Âu có nền kinh tế phát triển và dẫn đầu thế giới về khoa học công nghiệp tiên tiến, hiện đại.

Cũng chính vì lý do tên, người Việt Nam khi nghe tới hàng Đức đều tin tưởng tuyệt đối vì sản phẩm tốt, bền bỉ, chất lượng cao.

Hàng Đức ngày càng được nhiều người ưa chuộng và sức tiêu thụ lớn không chỉ ở Việt Nam mà vươn ra cả thế giới. Để tránh mua phải hàng giả, người tiêu dùng có thể dựa vào mã số mã vạch trên bao bì. Bạn có thể kiểm tra mã vạch của Đức theo 2 cách đơn giản sau đây:

Kiểm tra mã vạch quốc gia Đức qua đầu số mã vạch

Dựa theo đặc điểm cấu tạo của mã số mã vạch thì 3 số đầu tiên sẽ đại diện cho mã quốc gia. Trường hợp bạn muốn kiểm tra mã vạch Đức là bao nhiêu có thể dựa vào 3 chữ số đầu tiên sẽ bắt đầu từ 400 – 440.

Dựa vào những số liệu này, bạn hoàn toàn không còn phải băn khoăn về mã vạch 400 của nước nào? mã vạch 405 của nước nào? Mà có thể xác định ngay đây là mã vạch của nước Đức.

Tuy nhiên, cách áp dụng này rất mất thời gian và công sức của người tiêu dùng, ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, người tiêu dùng có thể kiểm tra thông tin sản phẩm bằng ứng dụng iCheck Scanner.

Khi quét ứng dụng người tiêu dùng có thể vừa biết thông tin chi tiết sản phẩm lại biết chúng có xuất xứ nguồn gốc từ đâu.

Một số người duy trì cách tính mã vạch để nhận biết hàng chính hãng. Cách tính theo thứ tự như sau

Bước 1: Cộng tất cả các số ở vị trí lẻ từ phải sang trái.

Bước 2: Nhân kết quả vừa cộng được với 3.

Bước 3: Cộng các số còn lại.

Bước 4: Cộng kết quả có được ở Bước 2 và Bước 3.

Bước 5: Chọn bội số của 10 gần với kết quả Bước 4 nhất và lớn hơn kết quả Bước 4 trừ kết quả Bước 4 để ra số thứ 13.

Ví dụ: với sản phẩm son có mã số 4305615072173

Ký hiệu số 3 – số kiểm tra là C ta được mã số mới 430561507217 C

Bước 1: 7+2+0+1+5+3 = 18

Bước 2: 18 * 3 = 54

Bước 3: 1+7+5+6+0+4 = 23

Bước 4: 54+23 = 77

Bước 5: 80 – 77 = 3 (trùng với số kiểm tra C là 3)

Check mã vạch hàng nội địa Đức bằng ứng dụng iCheck Scanner

iCheck Scanner được biết đến là ứng dụng quét mã vạch, QR Code hàng đầu tại Việt Nam, được phát triển bởi công ty CP iCheck. Với ứng dụng này, bạn hoàn toàn không cần phải ghi nhớ mã vạch của đức là bao nhiêu? mã vạch 405 của nước nào?…

Thay vào đó, chỉ cần tải ứng dụng và tiến hành quét mã vạch sẽ giúp bạn truy xuất được toàn bộ thông tin liên quan tới sản phẩm như: Nước sản xuất, nhà sản xuất, hình ảnh, giá cả, hướng dẫn sử dụng,…

Ngoài ra, với một số sản phẩm của doanh nghiệp đã xác thực thông tin theo đúng tiêu chuẩn GS1 sẽ được iCheck hiển thị trực tiếp trên ứng dụng, giúp bạn dễ dàng mua được sản phẩm chất lượng.

Một số lưu ý khi check mã vạch của Đức

Khi kiểm tra mã vạch của Đức nói riêng, mã vạch các nước trên thế giới nói chung bằng ứng dụng iCheck Scanner cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

– Trường hợp quét mã vạch sản phẩm hiển thị tích xanh: Điều này đồng nghĩa với việc sản phẩm đã được doanh nghiệp minh bạch thông tin với phía iCheck đảm bảo tiêu chuẩn GS1, có đẩy đủ giấy tờ kiểm định nên quý khách hàng có thể yên tâm đây là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

– Trường hợp quét mã vạch hiển thị tích đỏ: Điều này không đồng nghĩa đây là hàng giả, hàng nhái. Thông tin này chỉ là cảnh báo sản phẩm chưa được doanh nghiệp minh bạch thông tin với iCheck.

Chính vì vậy, để kiểm tra được chất lượng sản phẩm có chính hãng hay không? Có thể liên hệ trực tiếp với nhà phân phối để kiểm định.

Tại Sao Mã Vạch Các Sản Phẩm Hàng Đức Được Người Tiêu Dùng Quan Tâm

Đức là một trong số những quốc gia Châu Âu có nền kinh tế phát triển và dẫn đầu thế giới về khoa học công nghiệp tiên tiến, hiện đại.

Cũng chính vì lý do tên, người Việt Nam khi nghe tới hàng Đức đều tin tưởng tuyệt đối vì sản phẩm tốt, bền bỉ và chất lượng cao.

Hàng Đức ngày càng được nhiều người ưa chuộng và sức tiêu thụ lớn không chỉ ở Việt Nam mà vươn ra cả thế giới.

Tuy nhiên, hiện nay với công nghệ làm giả tinh vi, các loại hàng giả, hàng nhái ngày càng xuất hiện nhiều hơn và được bày bán tràn lan trên thị trường, đặc biệt hàng Mỹ, Nhật, Đức. Để tránh mua phải hàng giả, người tiêu dùng có thể dựa vào mã số mã vạch trên bao bì.

Mã vạch hay còn gọi là mã barcode là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm dưới dạng ký hiệu.

Mỗi quốc gia có đều mã số mã vạch riêng

Với mã số mã vạch riêng này sẽ giúp người dùng biết được sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ đâu để dễ dàng đưa ra lựa chọn sử dụng. Ngoài ra với các mã số riêng biệt này còn giúp các quốc gia dễ dàng quản lý và thống kê hàng hóa nhập và xuất khẩu.

Mã số mã vạch EAN-13 sẽ có 13 ký tự mã hóa lần lượt các con số có giá trị từ 0 tới 9 trong đó 3 con số đầu tiên là mã vạch quốc gia, 5 số tiếp theo là mã doanh nghiệp và 5 số tiếp là mã hàng, con số cuối cùng là số kiểm tra có ý nghĩa quan trọng sẽ được bật mí trong phần 3 của bài viết.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Rong Ba về mã vạch 405 của nước nào. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về mã vạch 405 và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin